Tính C%, CM chất tan thu đc khi cho 200g nước tác dụng với 28,6 g Na2SO4 . 10 H2O
Cho 200g dd CH3COOH 12% tác dụng vs a g đá vôi có lẫn 20% tạp chất trơ , ko tan trong nước . Sau phản ứng thu đc dd A và khí B a) Tính a và thể tích b sinh ra ở đktc b) Tính C% của dd A
\(a) n_{CH_3COOH} = \dfrac{200.12\%}{60} = 0,4(mol)\\ 2CH_3COOH + CaCO_3 \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow a = \dfrac{0,2.100}{100\%-20\%} =25(gam)\\ V_B = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ b) m_{dd\ sau\ pư} = m_{CaCO_3} + m_{dd\ CH_3COOH} - m_{CO_2} = 0,2.100 + 200 - 0,2.2 = 219,6(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_2Ca} = \dfrac{0,2.158}{219,6}.100\% = 36\%\)
Bài 1:Cho 6 g NaOH tác dụng với m (g) H2SO4, thu được Na2SO4, H2O và H2SO4 dư. Sau phản ứng axit còn dư tác dụng vừa đủ với 13 g kẽm, thu được ZnSO4và V lít khí H2. Tính m và V ở đktc
Bài 2:Cho a gam khí H2 tác dụng với 2,24 lít khí oxi, thu được nước và khí hidro dư. Lượng khí H2 dư phản ứng vừa đủ với 8 gam CuO tạo thành đồng kim loại và nước. Tính a
Bài 1:
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\cdot0,15=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{H_2SO_4}=0,075\cdot98=7,35\left(g\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 19,56 g hỗn hợp gồm ba và kim loại R hóa trị 1 tác dụng đc vs nước thu đc dd A và 3,584 l h2
- cho 50 ml dung dịch na2so4 0,2 M vào cốc chứa 1/10 dd A thấy vẫn dư ba(oh)2 . thêm tiếp 15 ml dd na2so4 0,2 M vào cốc thì lại dư na2so4
xác định kim loại R??
(giúp mk vs , please !!!!)
Khi cho 30,6g Bảium oxide (Bao) tác dụng hoàn toàn với 200g nước (H2O) thu được dd Barium hydrooxide(BaCOH)2
1,Cho 100g NaCl 5,85%;H2SO4 49%;NaOH 20%;Ba2SO4 40%. Tính kl chất tan của từng chất trên
2,Cho 2,3g Na vào 100g nước thu đc dd NaOH có nồng độ bn % ?
3,Cho 100 g nước tác dụng với 2g Ca thu đc CaOH2 bn %?
4,Cho 100g nước tác dụng với Ca thu đc CaOH2 và 1,12ml H2 . Tính nồng độ % của CaOH2
5,Cho 8,8g FeS tác dụng với 100 g đ HCL thu đc FeCl2 có nồng độ bn %
6,Cho 100 g H2O tác dụng với K thu đc 2,24l khí H2 và dd KOH có nồng đọ bn %
7,Cho 100g dd H2SO4 49% tác dụng với 100 g đ NaOH thu đc Na2SO4bn %
Câu 1 :
mNaCl = 5.85*100/100= 5.85 g
mH2SO4 = 100*49/100=49 g
mNaOH = 100*20/100=20 g
BaSO4 không tan trong nước nên không tính được
Câu 2 :
nNa = 2.3/23 = 0.1 mol
Na + H2O --> NaOH + 1/2H2
0.1___________0.1______0.05
mdd sau phản ứng = 2.3 + 100 - 0.1 = 102.2 g
mNaOH = 4g
C%NaOH = 4/102.2*100% = 3.91%
Câu 3 :
nCa = 0.05 mol
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + 2H2
0.05____________0.05_____0.1
mdd = 100 + 2 - 0.2 = 101.8 g
mCa(OH)2 = 3.7 g
C%Ca(OH)2 = 3.63%
Câu 4 :
nH2 = 5*10-5 mol
Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
5*10-5__________5*10-5__5*10-5
mCa = 0.002 g
mCa(OH)2 = 0.0037 g
mdd sau phản ứng = 100 g
C%Ca(OH)2 = 0.0037%
cho 100ml KOH 1M tác dụng với 100ml HCL thu đc dung dịch có 6,525g chất tan. Tính CM hcl
\(KOH + HCl \to KCl + H_2O n_{KOH\ pư} = n_{KCl} = n_{HCl} = a(mol)\\ n_{KOH\ dư} = 0,1 -a(mol)\\ \Rightarrow 74,5a + (0,1 -a).56 = 6,525\\ \Rightarrow a = 0,05\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M\)
Bài 3: Hòa tan 6,2g Natrioxit vào 193,8g nước ta thu được dd X. Cho X tác dụng với 200g dd CuSO4 16%, lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung thu được a g chất rắn màu đen Y.
a) Tính nồng độ phần trăm của dd X
b) Tìm a ?
c) Cần bao nhiêu ml dd HCl 2M để hòa tan hết a g Y trên?
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+193,8}\cdot100\%=4\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư, tính theo NaOH
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)
c) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
cho 8g MgO tác dụng hết với 200g dd HCl x% thu được dd A
a, Viết PTHH
b,Tính x, khối lượng dd A, C% dd A?
c,Rót 200g dd NaOH 4% vào dd A thu được dd B. Tính khối lượng dd B. Khối lượng chất tan trong dd B và C% dd B
cho 8g MgO tác dụng hết với 200g dd HCl x% thu được dd A
a, Viết PTHH
b,Tính x, khối lượng dd A, C% dd A?
c,Rót 200g dd NaOH 4% vào dd A thu được dd B. Tính khối lượng dd B. Khối lượng chất tan trong dd B và C% dd B
a) PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{200}\cdot100\%=7,3\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddHCl}=208\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{208}\cdot100\%\approx9,13\%\)
c) PTHH: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) \(\Rightarrow\) NaOH p/ứ hết, MgCl2 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{MgCl_2\left(dư\right)}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\\m_{MgCl_2\left(dư\right)}=9,5\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\cdot58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{ddA}+m_{ddNaOH}-m_{Mg\left(OH\right)_2}=402,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{402,2}\cdot100\%\approx2,91\%\\C\%_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{9,5}{402,2}\cdot100\%\approx2,36\%\end{matrix}\right.\)
Theo gt ta có: $n_{MgO}=0,2(mol)$
a, $MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O$
b, Ta có: $n_{HCl}=0,4(mol)\Rightarrow x=7,3$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ddA}=208(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=9,13\%$
c, Ta có: $n_{NaOH}=0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{Mg(OH)_2}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ddB}=208+200-0,1.58=402,2(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=2,36\%$
a)
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{MgO} = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
(x = 7,3)
$m_{dd\ A} = 8 + 200 = 208(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,2.95}{208}.100\% = 9,13\%$
Cho 200g dd HCl 14,6% tác dụng với 200g dd Ba(OH)2 17,1%. Tính nồng độ% của các chất có trong dd thu được. HCl+Ba(OH)2-> BaCl2 +H2O
nHCl=(200.14,6%)/100=0,8(mol)
nBa(OH)2=(17,1%.200)/100=0,2(mol)
PTHH: Ba(OH)2 +2 HCl -> BaCl2 + 2 H2O
Ta có: 0,8/2 > 0,2/1
=> HCl dư, Ba(OH)2 hết=> Tính theo nHCl
=> nBaCl2=nBa(OH)2=0,2(mol) => mBaCl2= 208.0,2= 41,6(g)
nHCl(dư)=0,8 - 0,2.2=0,4(mol) => mHCl(dư)=0,4.36,5=14,6(g)
mddsau= 200+200=400(g)
C%ddBaCl2=(41,6/400).100=10,4%
C%ddHCl(dư)= (14,6/400).100=3,65%
Chúc em học tốt!